Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại hình bảo hiểm mà tất cả chủ phương tiện đều phải mua theo quy định của Pháp Luật. Vì vậy bảo hiểm TNDS ô tô là loại bảo hiểm bắt buộc phải có của xe ô tô khi tham gia giao thông. Bởi loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô này nhằm san sẻ gánh nặng về tài chính cho người tham gia giao thông khi không may tai nạn xảy ra.
Tìm hiểu về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (TNDS) là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô bắt buộc viết tắt là TNDS ô tô là loại bảo hiểm bao gồm trách nhiệm dân sự liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ ba hoặc thiệt hại về tài sản của bên thứ ba, do chủ phương tiện xe ô tô có bảo hiểm tnds ô tô gây ra.
Toc
- 1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại hình bảo hiểm mà tất cả chủ phương tiện đều phải mua theo quy định của Pháp Luật. Vì vậy bảo hiểm TNDS ô tô là loại bảo hiểm bắt buộc phải có của xe ô tô khi tham gia giao thông. Bởi loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô này nhằm san sẻ gánh nặng về tài chính cho người tham gia giao thông khi không may tai nạn xảy ra.
- 2. Tìm hiểu về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô
- 3. Related articles 01:
- 4. Related articles 02:
- 5. Giá bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô
Công ty bảo hiểm có trách nhiệm thực hiện thanh toán số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm theo cách thức được quy định trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô đối với các khoản chi phí liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.
Loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có sự hỗ trợ về mặt tài chính cho tài xế xe ô tô khi họ gây thiệt hại cho người khác hoặc thiệt hại tài sản của người đó trong khi đang lái chiếc xe được bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
Phạm vi áp dụng của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô chỉ bảo hiểm cho các thương tích hoặc thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ chứ không phải cho lái xe hoặc tài sản của người lái xe ô tô. Hai nhân tố của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô là trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng sẽ do bảo hiểm TNDS ô tô của người lái xe có lỗi, vì vậy họ không phải trả các chi phí y tế khẩn cấp và tiếp diễn cũng như thiệt hại về thu nhập hoặc chi phí mai táng cho bên thứ ba. Bảo hiểm TNDS ô tô này cũng giúp trang trải các khoản chi phí pháp lý cho người tham gia bảo hiểm khi tai nạn họ gây ra dẫn có thể dẫn đến một vụ kiện tụng. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản sẽ trang trải các chi phí như chi phí sửa chữa nhà hoặc cơ sở bán lẻ bị hư hỏng do tai nạn, và chi phí sửa chữa xe của các lái xe khác có liên quan đến vụ tai nạn.
1. https://kiahaiduong-5s.com/archive/980/
2. https://kiahaiduong-5s.com/archive/1200/
3. https://kiahaiduong-5s.com/archive/985/
Bảo Hiểm bắt buộc TNDS ô tô sẽ thay chủ xe bồi thường những thiệt hại về thân thể, tính mạng đối với bên thứ ba là 150 triệu/người/vụ và tài sản đối với bên thứ ba theo mức tối đa là 100 triệu đồng/vụ.
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm, với thời hạn bảo hiểm thường là 1 năm. Trong thời hạn còn hiệu lực, nếu chủ xe chuyển quyền sở hữu cho chủ xe mới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan vẫn còn hiệu lực.
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô chỉ được hủy bỏ nếu:
– Xe ô tô bị thu hồi biển số và đăng ký theo quy định
– Chiếc xe ô tô đã hết niên hạn sử dụng
– Xe ô tô bị mất, được xác nhận bởi cơ quan công an
1. https://kiahaiduong-5s.com/archive/1029/
2. https://kiahaiduong-5s.com/archive/1289/
3. https://kiahaiduong-5s.com/archive/1278/
– Xe ô tô bị hỏng, bị phá hủy không thể sử dụng và được xác nhận bởi cơ quan giao thông
Đối tượng của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
- Bộ Tài chính quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, đối tượng tham gia bảo hiểm TNDS ô tô là tất cả các chủ xe cơ giới, nhưng cần lưu ý là không được tham gia 2 hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô trở lên cho cùng 1 xe. Tuy nhiên, chủ phương tiện xe có thể thỏa thuận tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện nếu có nhu cầu.
Những trường hợp sẽ không được bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thanh toán nếu:
- Bên thứ ba cố tình gây thêm thiệt hại tai nạn về tài sản, thương tích
- Chủ phương tiện xe cố ý bỏ chạy sau khi gây tai nạn giao thông.
- Tài xế ô tô không có giấy phép lái xe hợp lệ theo quy định
- Hậu quả gián tiếp như hỏng nhà cửa, cây cối, tài sản bị mất cắp trong tai nạn xe
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô sẽ chỉ chi trả bồi thường cho bên thứ ba, không bao gồm thiệt hại cho chính chiếc xe hay người ngồi trên xe ô tô được mua bảo hiểm. Mức bồi thường cụ thể còn tùy thuộc vào lỗi của chủ phương tiện xe ô tô gây ra.
Giá bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô
Giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô bắt buộc của một số loại xe có thể tham khảo như sau.
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Xe Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng | 933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Xe tập lái | 120% của phí xe cùng chủng loại | |
Xe Taxi | 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi | |
Xe ô tô chuyên dùng | ||
1 | Xe cứu thương | 1.119.000 |
2 | Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế | 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải |
3 | Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế | 1.023.600 |
Xe đầu kéo rơ-moóc, Sơ mi rơ moóc | 4.800.000 | |
Xe buýt | Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi |
Tình hình giao thông ở nước ta, nhất là tại các đô thị lớn như TPHCM, Hà Nội, hay tại các khu dân cư đông đúc diễn ra vô cùng phức tạp. Dù cẩn thận đến đâu, chủ phương tiện xe cũng khó có thể tránh khỏi hoàn toàn những va chạm, rủi ro là không ai lường trước được. Trong tình huống không may xảy ra tai nạn, bảo hiểm sẽ giúp chủ sở hữu phương tiện chi trả bồi thường cho bên thứ 3. Hơn nữa, tham gia bảo hiểm TNDS xe ô tô là tuân thủ pháp luật Việt Nam.